-습니다/-ㅂ니다
nên ưu tiên đại từ "저" (kính ngữ của "나").A: 책을 읽습니까?
B: 네, 읽습니다.
A: 어디에 갑니까?
B: 학교에 갑니다.
A: 앤디 씨의 방은 깨끗합니까?
B: 네, 깨끗합니다.
A: 수지 씨는 예쁩니까?
B: 네, 예쁩니다.
`-습니다/-ㅂ니다` là đuôi câu trần thuật được sử dụng để diễn tả suy nghĩ hoặc thông báo sự thật. Đây là thể cách trang trọng, được sử dụng trong các tình huống công khai như cuộc họp, bản tin, phỏng vấn, v.v.
교사: 김영희. 김영희입니다.
학생: 김영희입니다.
교사: 미도리. 미도리입니다.
학생: 미도리입니다.
* `-습니다`를 도입할 때 먼저 학생에게서 쉽게 끌어낼 수 있는 이름 정보를 바탕으로 학생들이 말하는 이름과 '이름+-ㅂ니다'를 나란히 제시하여 문장을 만들어 준다.
Khi giới thiệu `-습니다`, dựa trên thông tin tên dễ dàng lấy được từ học sinh, giáo viên có thể đặt tên học sinh và cấu trúc 'tên + -ㅂ니다' cạnh nhau để tạo thành câu.
* Dùng `-습니다/-ㅂ니다` khi nói chuyện với người lớn tuổi, cấp trên hoặc trong các bối cảnh trang trọng. Không dùng khi nói chuyện với bạn bè, người thân.
Đuôi câu trang trọng, mang tính nghi thức (격식체) dùng trong các tình huống cần sự lễ phép.
제가 먼저 발표하겠습니다. (Tôi sẽ trình bày trước.)
Dùng khi muốn thể hiện sự kính trọng cao đối với người nghe.
사장님, 오후에 회의가 있습니다. (Giám đốc, chiều nay có cuộc họp ạ.)
Đuôi câu thân mật, không mang tính nghi thức (비격식체) dùng trong các mối quan hệ gần gũi.
점심으로 햄버거를 먹었어요. (Tôi đã ăn hamburger cho bữa trưa.)
Đuôi `-어요` dùng khi muốn thể hiện sự tôn trọng một cách thân mật, `-어` dùng để nói chuyện thân thiết.
미셸 씨, 오후에 회의가 있어요. (Michelle, chiều nay có cuộc họp.)
* Cả hai đuôi câu đều dùng để diễn tả suy nghĩ hoặc sự thật. `-습니다` là thể cách trang trọng, còn `-어/아요` là thể cách thân mật.